Chi phí vận hành cấp khí tươi nhà phố bao gồm: chi phí điện năng hàng tháng, chi phí thay thế lọc, chi phí bảo trì hàng năm, chi phí khác. Tính toán các yếu tố tác động chi phí vận hàng giúp khách hàng tối ưu được ngân sách.
Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí vận hành
Chi phí vận hành cấp khí tươi nhà phố là không giống nhau, cũng có thể không tương đương nhau. Tổng chi phí vận hành cụ thể dựa vào 3 yếu tố sau.
Thiết bị sử dụng
Thiết bị sử dụng có sự khác nhau ở thông số máy, bao gồm công suất và có sử dụng bộ thu hồi nhiệt ERV, nhiều bộ lọc hay không. Diện tích lớn cần công suất lớn để vận hành máy, công suất có ảnh hưởng tới chi phí vận hành cấp khí tươi nhà phố, bật công suất cao các động cơ cần phải hoạt động mạnh để đạt đủ tiêu chuẩn.
Nhiều dòng máy hiện nay đã kèm theo bộ thu hồi nhiệt ẩm để phù hợp với khí hậu và nhu cầu bật điều hoà thường xuyên của các gia đình, thiết bị này hỗ trợ tiết kiệm điện năng rất tốt nhưng với những nhà phố không có nhu cầu sử dụng để hồi nhiệt thì chi phí sẽ cao hơn.
Máy cấp khí tươi chỉ có bộ lọc thô, cacbon xử lý, thêm quạt và ống gió mức tiêu thụ điện năng sẽ ít hơn máy có kèm các bộ lọc như HEPA, khử mùi, khử khuẩn, bụi mịn,.. Bởi kèm theo bộ lọc là chu trình bảo dưỡng định kỳ thường xuyên, do đó chi phí cũng tăng cao hơn.

Tần suất hoạt động
Máy cấp khí tươi hoạt động liên tục cũng tốn nhiều tiền điện hơn là chỉ sử dụng khi cần thiết hoặc theo chế độ tự động.

Chất lượng và tuổi thọ thiết bị
Chất lượng và tuổi thọ máy cũng là nguyên nhân dẫn đến tăng chi phí vận hành cấp khí tươi nhà phố. Nhiều khách hàng lựa chọn máy rẻ, ít chức năng để tiết kiệm chi phí ban đầu nhưng lại làm chi phí vận hành tăng nhiều hơn so với máy trong tầm giá vừa phải đến cao, đầy đủ các chức năng cần thiết.
Máy cấp khí tươi rẻ có thể làm ảnh hưởng tới quá trình sử dụng, gây hư hại sớm vì linh kiện không đảm bảo, sửa chữa tốn nhiều tiền hơn. Ít chức năng tự động cũng khiến máy không chủ động được trong điều chỉnh công suất, khi phòng đã bớt ô nhiễm máy vẫn chạy với công suất cao, nhanh hư hại máy mà còn tốn tiền điện.

Chi phí vận hành gồm các khoản nào
Chi phí vận hành cấp khí tươi nhà phố gồm nhiều khoản khác nhau không chỉ riêng mức tiêu thụ điện năng. Khách hàng nên tìm hiểu kĩ lưỡng để sử dụng máy đúng cách, có cách sử dụng đúng cách nhằm duy trì tuổi thọ cho máy.
Chi phí điện năng
Chi phí điện năng là mức tiêu thụ điện để cung cấp năng lượng cho các bộ phận của máy được hoạt động như quạt, motor, bộ điều khiển, làm lạnh/sưởi ấm nếu có. Đây là hạng mục lớn nhất trong chi phí vận hành cấp khí tươi nhà phố và là chi phí sử dụng hàng tháng, mức độ tiêu thụ tuỳ vào tần suất sử dụng của khách hàng nhiều hay ít.
Gia đình sử dụng máy cấp khí tươi biệt thự lâu dài thì có thể tính được mức độ cố định sử dụng máy để tính toán khoản chi phí cố định hàng tháng.

Chi phí thay thế bộ lọc
Tuy không phải là chi phí cố định hàng tháng nhưng khoản này cũng cần tính toán riêng. Dù sử dụng bộ lọc nào thì khách hàng cũng cần chú ý tới thời gian thay, vệ sinh để đảm bảo hiệu quả lọc và chất lượng không khí.
Thời gian thay thế và vệ sinh tuỳ thuộc vào mức độ ô nhiễm ở nhà phố, ô nhiễm cao bám bụi nhanh thì cần thay sớm, ít ô nhiễm thì thay chậm hơn.
- Bộ lọc thô: vệ sinh sau 1 – 3 tháng, trên 6 tháng thay 1 lần.
- Bộ lọc HEPA/Carbon: 6–12 tháng thay 1 lần.
Các bộ phận khác của máy thay khi mòn hoặc hỏng.

Chi phí bảo trì và vệ sinh
Bảo trì máy là khoản phí nhỏ nhưng thường bị bỏ qua khi tính toán chi phí vận hành cấp khí tươi nhà phố dẫn đến chi phí sửa chữa bị dồn lại khá nhiều do máy không được phát hiện kịp thời các lỗi nhỏ từ ban đầu gây hỏng hóc nặng. Thuê đội bảo trì chuyên nghiệp sẽ kiểm tra được tình trạng máy tốt hay xấu và tìm cách khắc phục nhanh.
Vệ sinh máy cũng là hạng mục quan trọng, hệ thống ống, máy khá phức tạp, phải có dụng cụ chuyên để xử lý, sử dụng đội vệ sinh bên ngoài sẽ vệ sinh được toàn bộ hệ máy. Vệ sinh thường xuyên cũng đảm bảo máy được sạch sẽ, lưu thông không khí, tránh bám bụi bẩn dày đặc.
Thời gian bảo trì và vệ sinh trung bình từ 1 – 2 lần/năm, chi phí không đáng kể nên cần chú ý để không tốn thêm sửa chữa.

Chi phí khác
Ngoài những chi phí có thể chủ động tính toán thì có những khoản phí đột xuất như hỏng bộ phận, linh kiện, chi phí thuê nhân công đến xử lý hay vật tự hao hụt khi sử dụng, thay vật liệu cách nhiệt khi bị bong tróc,…

Chi phí vận hành cấp khí tươi hàng tháng
Nhiều khách hàng vẫn chưa định hình được mức giá cơ bản cho chi phí vận hành, vì vậy AirSun sẽ làm một bài toán nhỏ gợi ý để khách hàng có thể hiểu rõ hơn. Chúng tôi sẽ lựa chọn máy có lưu lượng nhỏ nhất thông thường để tính toán là 150m3/h, có ERV chạy 8 tiếng/ngày.
Điện năng: Chi phí điện=Công suất quạt (kW) × Giờ chạy/tháng × Đơn giá điện
giá từ 70.000 VNĐ – 110.000 VNĐ/tháng
Thay lọc quy đổi: 400.000 VNĐ – 800.000 VNĐ/tháng (đầy đủ 4 bộ lọc)
Vệ sinh bảo trì quy đổi: 80.000 VNĐ – 100.000 VNĐ/tháng (tuỳ đơn vị)
Tổng mức chi phí vận hành cấp khí tươi nhà phố quy đổi theo tháng từ 500.000 VNĐ – 1.000.000 VNĐ
Cách để giảm tối đa chi phí vận hành cấp khí tươi
Khách hàng mới sử dụng chưa biết làm cách nào để giảm tải chi phí vận hành cấp khí tươi nhà phố rất dễ sử dụng bất hợp lý, tăng tiền điện. AirSun đã nghiên cứu và đưa ra giải pháp dưới đây để khách hàng yên tâm hơn trong quá trình sử dụng máy cấp khí tươi:
Chọn quạt và motor hiệu suất cao: Các quạt EC tiêu thụ ít điện hơn quạt AC truyền thống, hiện nay còn có quạt DC không chổi than chạy cực êm, tiết kiệm hiệu quả. Chọn máy có công suất phù hợp với diện tích. Không mua máy quá lớn so với nhu cầu.
Sử dụng cảm biến và chế độ tự động: Cảm biến CO₂, độ ẩm, nhiệt độ giúp máy chỉ chạy khi cần, thay vì chạy liên tục. Chỉ bật máy vào giờ sinh hoạt nhiều người, giảm công suất khi vắng người hoặc đã sạch. Điều chỉnh lưu lượng khí phù hợp. Khi thời tiết mát, mở cửa sổ, cửa thông gió để giảm nhu cầu chạy máy.
Vệ sinh định kỳ quạt, motor và ống dẫn: Giúp máy giảm ma sát, máy chạy nhẹ, tiêu thụ ít điện hơn. Thay bộ lọc đúng hạn giúp quạt tiêu thụ vừa phải, ít tốn điện. Kiểm tra và bôi trơn động cơ, vòng bi khi cần giúp giảm tiêu hao điện năng do mài mòn.

Lựa chọn máy đúng công suất
Để lựa chọn máy cấp khí tươi đúng công suất cho nhà phố nhằm tối ưu chi phí điện và vận hành, bạn cần dựa trên diện tích, số người sử dụng, mức thông gió cần thiết và đặc tính hệ thống.
Đến với AirSun, khách hàng không cần phải quá lo lắng về vấn đề chọn máy bởi chúng tôi có đủ kinh nghiệm để đưa ra giải pháp tốt nhất cho gia đình bạn. Máy có đầy đủ các bộ lọc HEPA, tĩnh điện, than hoạt tính để bảo vệ nhà phố khỏi ô nhiễm không khí nhưng các thông số kĩ thuật lại vô cùng hợp lý. Từng máy sẽ có công suất, hiệu suất vừa đủ, AirSun tin chắc sẽ cung cấp cho gia đình máy cấp khí tươi phù hợp, tiết kiệm nhất.
Dưới đây là bảng thông số sản phẩm dành cho nhà phố:
| STT | Model | Công suất (W) | Lưu lượng (m³/h) | Áp suất (Pa) | Hiệu suất | Độ ồn (dB(A)) | Kích thước (mm) |
| 1 | AS – ERV-150-AC-ESD | 130 | 150 | 285 | 86%–92% | 30 | 800×556×187 |
| 2 | AS – ERV-250-AC-ESD | 182 | 250 | 360 | 86%–89% | 32 | 866.5×641×229 |
| 3 | AS – ERV-350-AC-ESD | 265 | 350 | 385 | 85%–88% | 35 | 880×686×260 |
| 4 | AS – ERV-500-AC-ESD | 462 | 500 | 420 | 84%–87% | 37 | 1110×846×260 |
